As long as dịch nghĩa và cách sử dụng thông dụng nhất

0

As long as được sử dụng khá thông dụng trong các trường hợp văn nói, viết của tiếng Anh, nếu dịch riêng từng từ một thì chúng ta có thể hiểu As long as là “càng dài” “vì dài” “vì lâu”… Nhưng những cách hiểu vậy đã đúng chưa?

Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm ra đáp án qua bài viết này nhé.

I. DỊCH NGHĨA

1. As long as là gì?

“As long as” mang ý nghĩa là miễn như, miễn là, đây là nghĩa được hiểu theo cụm từ, bạn không thể dịch nghĩa từng từ để hiểu cả cụm. As long as thuộc nhóm từ (hay còn gọi là liên từ) được tạo nên bởi sự liên kết giữa 2 từ “as” và “long”

Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ chính là: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc). As long as nằm trong nhóm liên từ phụ thuộc.

Lưu ý: Trong tiếng Anh có khá nhiều cụm từ được dịch nghĩa theo cụm, nếu tách rời cụm từ đó, nó sẽ được hiểu theo những nghĩa khác nhau.

Ex: She may stay here as long as she likes.

> Các cấu trúc tiếng anh thông dụng

2. Dịch nghĩa từng từ trong cụm

  • As long as /trạng từ/ miễn là
  • As /trạng từ/ Nhân vì, như
  • As /liên từ/ bởi vì, tại vì, do
  • Long /tính từ/ dài, lâu

Bài viết liên quan:

  • Cấu trúc wish và những cách dùng thông dụng nhất
  • Ngữ pháp về các dạng so sánh trong tiếng Anh
  • Full ngữ pháp về 4 thì tương lai trong tiếng Anh

II. CÁCH SỬ DỤNG THÔNG DỤNG NHẤT

1. as long as” mang ý nghĩa so sánh

Trong trường hợp này, cụm từ as long as được sử dụng mang ý nghĩa so sánh ( đúng theo nghĩa của cụm từ as… as)

Ex:

  • This ruler is as long as my notebook.
  • The fish was as long as my arm.

2. “as long as” với nghĩa trong khoảng thời gian hoặc ở thời kỳ này

Cụm từ được sử dụng mang nghĩa về thời gian để chỉ khoảng thời gian hoặc 1 thời kì ở hiện tại

Ex:

  • I’ll never forgive you as long as I live.
  • I’ll remember all the good times we had together as long as I live.

3. Tương tự nghĩa với Providing/ provided that với nghĩa miễn là

Cụm từ được thể hiện theo đúng như nghĩa thường được dùng nhiều nhất hiện nay, mang nghĩa miễn là

Ex:

  • You can use my smartphone as long as you use it carefully.
  • You can stay here as long as you don’t drink.
  • You can stay here so long as you don’t drink.

4. “as long as” diễn tả độ lâu dài của hành động trong một khoảng thời gian.

Ex:

  • The Asian Games can last as long as a month.
  • A cricket game can last as long as five days.

Giải trí: Bài hát As long as you love me

Sub lời bài hát:

as-long-as-you-love-me-anhngumshoa

III. NHỮNG TỪ LOẠI TƯƠNG TỰ VÀ CÁCH PHÂN BIỆT

1. Unless

Ý nghĩa: Unless có nghĩa tương tự như if not, với nghĩa “ trừ khi”,

Unless = if not = excep if

Come next week unless I phone ( = if don’t phone/Excep if I phone)

I’ll take the job unless the pay is too low ( = if the pay isn’t too low/Excep if the pay is low)

Khi nào không được dùng unless: Unless có thể được dùng thay cho if…not khi chúng ta đề cập tới những tình huống ngoại lệ sẽ thay đổi một tình trạng nào đó. Nhưng chúng ta không dùng unless để nói đến sự phủ định của 1 việc gì đó là nguyên nhân chính của tình huống chúng ta nói đến

Ví dụ: My mother will be very upset if I don’t get back tomorrow (Not: My mother will be very upset unless I get back tomorrow)

Nếu người nói không trở lại, điều này là nguyên nhân chính gây nên sự bất bình của mẹ người đó – if not ở đây không có nghĩa “trừ phi”)

Ví dụ: She’d look nicer if she didn’t wear so much make-up (Not: She’d look nicer unless she wore so much make-up)

Trong mệnh đề với unless, chúng ta thường dùng thì hiện tại nói đến tương lai

I’ll be in all day unless the office phones (Not: unless the office will phone)

2. So long so/ provided (that)/ providing (that)

Là những thành ngữ có nghĩa “nếu” hay “trong trường hợp mà“, “miễn là“

Ví dụ:

You can take my car as long as / so long as you drive carefuly

Providing/ provided ( that) she studies hard – she’ll pass her Exams

Sau so long as/ provided that/ providing that chúng ta dùng thì hiện tại để diễn tả ý tương lai

Ví dụ: I’ll remember that day as long as I live ( Not: as long as I will live)

>>> Xem thêm: Ngữ pháp TOEIC

IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH VÀ ĐÁP ÁN

Bài 1: Chọn dạng đúng của những câu sau

Đề bài

Đáp án

1. You can borrow my car unless/as long as you promise not to drive too fast. (as long as is correst)

2. I’m playing tennis tomorrow unless/providing it rains.

3. I’m playing tennis tomorrow unless/providing it doesn’t rain.

4. I don’t mind if you come home late unless/as long as you come in quietly.

5. I’m going now unless/provied you want me to stay.

6. I don’t watch TV unless/as long as I’ve got nothing else to do.

7. Children are allowed to use the swimming pool unless/provided they are with an adult.

8. Unless/provided they are with an adult, children are not allowed to use the swimming pool.

9. We can sit here in the corner unless/as long as you’d rather sit over there by the window.

10. A: Our holiday cost a lot of money.

B: Did it? Well, that doesn’t matter unless/as long as you enjoyed yourselves

1. as long as

2. unless

3. providing

4. as long as

5. unless

6. unless

7. provided

8. unless

9. unless

10. as lon g as

Bài 2: Hoàn thành câu sau

Đề bài

Đáp án

1. We’ll …………….we get a taxi.

2. I like hot weather as long as ……………………………..

3. It takes Kate about 20 minutes to drive to work provided ……..

4. I don’t mind walking home as long as ……………………….

5. I like to walk to work in the morning unless ……………….

6. We can meet tomorrow unless ……………………………….

7. You can borrow the money providing …………………………

8. You won’t achieve anything unless ………………………….

1. be late unless

2. it’s not too hot

3. there isn’t too much traffic

4. it isn’t raining

5. I’m in a hungry

6. you have something else to do

7. you pay it back nExt week

8. you take risks

Chúc các em học tốt.

Bài viết liên quan:

  • Cấu trúc wish và những cách dùng thông dụng nhất
  • Ngữ pháp về các dạng so sánh trong tiếng Anh
  • Full ngữ pháp về 4 thì tương lai trong tiếng Anh

Rate this post

Leave A Reply

Your email address will not be published.