Bạn có biết make sense of là gì không?

0

Make sense là một cụm từ xuất hiện với nhiều cách dùng đa dạng trong Tiếng Anh, nó hay xuất hiện cả trong giao tiếp lẫn trong các bài thi môn học Tiếng Anh ở nhà trường. Và cụm từ make sense of cũng khiến cho nhiều người thắc mắc, vì cụm từ này nó không có khuôn mẫu hay cấu trúc nào cả.

Để có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng theo dõi ngay nội dung kiến thức của cụm từ make sense ngay sau đây nhé!

make sense of là gì

Những điều cơ bản về make sense

Make sense là một cụm từ được người bản ngữ sử dụng thường xuyên trong giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày. Và đa phần những thành ngữ này nó mang cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, ám chỉ cho hành động khác. Và make sense cũng vậy.

Make sense theo nghĩa đen thì nó có nghĩa là làm cho đơn giản, nhưng khi dùng trong nghĩa bóng nó ám chỉ việc làm cho cái gì dễ hiểu, làm cho có ý nghĩa, có lý, có logic…

Cách sử dụng make sense

Chúng ta sẽ dễ dàng bắt gặp cụm từ Make sense trong vị trí như một cụm động từ để bổ sung cho chủ ngữ. Nó sẽ không có một khuôn mẫu nào cho việc quy định sử dụng, chỉ cần chia theo thì của chủ ngữ. Cụ thể:

HIỆN TẠI ĐƠN QUÁ KHỨ ĐƠN TƯƠNG LAI ĐƠN

– Khẳng định (Affirmative): S + make(s/es) sense + …

– Khẳng định (Affirmative): S + made sense + …

– Khẳng định (Affirmative): S + will + make sense + …

– Phủ định (Negative): S + don’t/doesn’t + make sense + …

– Phủ định (Negative): S + didn’t + make sense + …

– Phủ định (Negative): S + won’t + make sense + …

– Nghi vấn (Interrogative): Do/does + S + make sense?

– Nghi vấn (Interrogative): Did+ S + make sense?

– Nghi vấn (Interrogative): Will + S + make sense?

Vậy Make sense of là gì?

Make sense of là một trong những cụm mang ý nghĩa cấu trúc câu khác của từ make sense, người ta hay sử dụng Make sense of something: Dễ hiểu/ có ý nghĩa với cái gì/ việc gì…

make sense of là gì

Ngoài ra còn có:

  • Make sense to somebody: dễ hiểu với ai/ có ý nghĩa với ai
  • Make sense for somebody: Thuận tiện cho ai
  • Make + any + sense: mang ý nghĩa phủ định đó chính là chẳng hợp lý, chẳng hiểu gì cả.

Ngoài ra để có thể hiểu hơn về make sense. bạn có thể tham khảo một số cụm từ/ cụm động từ đi với make và sense phổ biến trong Tiếng Anh như:

– Sense of humor: Óc hài hước

– Am I making sense?/Tôi nói có dễ hiểu không?

– That makes sense: Cái đó hợp lí đấy

– That certainly makes sense: Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa

– It makes no sense: Nó không có ý nghĩa gì cả

– Talk sense: nói không, không nói với vẩn

– No business sense: Không có đầu óc kinh doanh

Xem thêm:

  • Cấu trúc the last time và cách sử dụng
  • All the way là gì?

Rate this post

Leave A Reply

Your email address will not be published.