Mức trợ cấp theo quyết định 613

0

Quyết định số 613/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: V/v hỗ trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

——

Số: 613/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________________________

Hà Nội, ngày  06  tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp hàng tháng cho những người

có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế

đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động

___________

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, 

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định trợ cấp hàng tháng, chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng đã hết hạn hưởng trợ cấp, không thuộc diện được tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 60/HĐBT ngày 01  tháng 3 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ mà có thời gian công tác thực tế từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm.

Điều 2. Điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng

Đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này khi hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) thì được hưởng trợ cấp hàng tháng.

Những người thuộc diện trên mà đã hết tuổi lao động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được hưởng trợ cấp kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

Điều 3. Mức trợ cấp hàng tháng

  1. Mức trợ cấp hàng tháng bằng mức trợ cấp đang hưởng của đối tượng quy định tại Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ và được điều chỉnh theo quy định của Chính phủ.
  2. Người hưởng trợ cấp hàng tháng theoQuyết định này được hưởng bảo hiểm y tế;khi chết, người lo mai táng được hưởng tiền mai tang phí theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội hiện hành.

Điều 4. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện các khoản trợ cấp quy định tại Điều 3 Quyết định này do Ngân sách Trung ương bảo đảm; riêng năm 2010 được bố trí trong nguồn kinh phí thực hiện cải cách chính sách tiền lương.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

Các quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

Điều 6. Trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện  

  1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
  2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí chi trả trợ cấp.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

– Văn phòng Quốc hội;

– Tòa án nhân dân tối cao;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

– Ngân hàng Chính sách Xã hội;

– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

– Lưu: Văn thư, KGVX (5b). XH

Rate this post

Leave A Reply

Your email address will not be published.