Break down là gì? Nghĩa & Cách sử dụng trong từng trường hợp

0

Như chúng ta đã biết thì có không ít từ trong tiếng Anh có thể mang nhiều nét ý nghĩa khác nhau. Điều này khiến người học tiếng Anh nhầm lẫn, hoang mang vì hiểu nhầm nghĩa của từ trong một số trường hợp. Break down cũng là một trong những từ mang rất nhiều nét nghĩa nhưng lại được sử dụng rất phổ biến và thông dụng. Để giúp bạn đọc tránh được những trường hợp dịch sai nghĩa của từ break down trong từng ngữ cách, bài viết hôm nay của mình hôm nay sẽ cùng bạn đi vào tìm hiểu break down là gì? Có những nghĩa nào và cách sử dụng của nó nhé!

Break down là gì?

1. Từ loại

Break down vốn là một cụm động từ với break là động từ chính.

Hiện tại phân từ: Break down

Quá khứ phân từ: Broke down

Broken down

Ở mỗi lĩnh vực, break down sẽ mang một ý nghĩa khác, rất phong phú và đa dạng trong tầng nghĩa nên được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết.

Vậy break down có những nghĩa nào?

2. Các nghĩa của từ break down

  • Trong lĩnh vực máy móc, thiết bị

Nghĩa là hỏng hóc, không hoạt động, dừng vận hành….

Ex:

Has your washing machine broken down again, Jack?

(Cái máy giặt của cậu lại không hoạt động được nữa à?)

Break down là gì

If the central heating breaks down again, my mother will refuse to pay the repair bill.

(Nếu hệ thống sưởi trung tâm lại hỏng, mẹ tôi sẽ từ chối trả tiền cho những hoá đơn sửa chữa đó.)

  • Trong giao tiếp, quan hệ giữa con người với con người

Break down khi này có nghĩa là chia tay, chia ly, chia rẽ, rạn nứt, không thành công….

Có thể hiểu trong một mối quan hệ nào đó, một cuộc bàn bạc, nếu vì những vấn đề bất đồng hay tranh cãi khiến nó không thành công thì chúng ta sử dụng từ này để nói về kết quả thất bại đó.

Ex:

My boyfriend and I broke up two years ago.

(Tôi và bạn trai đã chia tay cách đây hai năm.)

Negotiations between the two sides have broken down.

(Cuộc thương lượng giữa hai bên đã kết thúc không thành công).

  • Trong tâm lý, cảm xúc

Khi bạn không thể làm chủ được cảm xúc của chính mình và bạn bắt đầu bật khóc. Sử dụng break down trong hoàn cảnh này với nghĩa là vỡ oà, sụp đổ, buồn bã….

Ex:

When they gave me the bad news, I completely broke down and burst into tears.

(Khi họ báo cho tôi tin xấu, tôi đã hoàn toàn sụp đổ và bật khóc nức nở.)

The boy broke down and cried when she got a bad grade.

(Cậu bé bật khóc vỡ oà khi nhận được điểm số thấp.)

  • Khi nói về sức khỏe

Lúc này nó mang nghĩa là sức khỏe càng ngày càng yếu đi, suy kiệt dần….

Ex:

My grandmother’s health broke down as a result of cancer.

(Sức khỏe của bà tôi đang dần xấu đi vì căn bệnh ung thư.)

  • Trong hóa học

Chúng ta sử dụng từ này để nói về một loại vật chất bị chia tách ra hoặc trở thành một chất khác theo phương pháp hóa học.

Ex:

Some pesticides break down safely in water.

(Một số loại thuốc trừ sâu có thể hòa tan an toàn trong nước).

  • Những nét nghĩa khác của break down

Ngoài những nghĩa chính thường thấy của break down, thi thoảng chúng ta sẽ gặp nó với nghĩa là vỡ nợ, phá sản hay nứt vỡ, tan vỡ, phân tích, phân nhỏ….

Ex:

The data breaks down into three main categories.

(Dữ liệu được chia tách thành 3 loại chính.)

My uncle’s company broke down due to the covid epidemic.

(Công ty của chú tôi đã bị phá sản do dịch Covid.)

Ý nghĩa break down

Cách sử dụng break down trong tiếng Anh

Vốn mang vai trò là một cụm động từ nên break down cũng được sử dụng bình thường như các động từ khác. Nó đứng sau chủ ngữ và thể hiện hành động mà chủ ngữ đó thực hiện với ý nghĩa khác nhau tùy theo từng hoàn cảnh.

Break down cũng cần được chia theo các thì và theo chủ ngữ là số hay nhiều.

Một số cụm động từ khác

Break away: Bỏ trốn, rời bỏ

Break forth: vỡ ra, nổ ra

Break off: long ra, lìa ra, gãy rời ra

Break in: xông vào, ngắt lời, can thiệp

Break out: Khởi phát, bùng phát

Break up: chia ly, suy yếu, đập nát

Luyện tập

Hãy dịch các câu văn sau từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Hãy lưu ý, ý nghĩa của các từ break down là không giống nhau.

  1. Our cars break down at the side of the highway in the snowstorm.
  2. It’s easier to handle the job if you break it down into several specific assignments.
  3. Can we break down barriers ?
  4. At one point, the talks broke down completely.
  5. People broke down and wept when they heard the news.
  6. Firefighters had to break down the door to get into the flat.

Đáp án bài luyện tập

  1. Xe ô tô của chúng tôi đã bị hỏng cạnh đường cao tốc trong cơn bão tuyết.
  2. Sẽ dễ dàng nắm bắt công việc hơn nếu cậu chia nhỏ chúng thành những nhiệm vụ cụ thể.
  3. Liệu chúng ta có thể phá vỡ những hàng rào kia?
  4. Có những lúc, cuộc nói chuyện đã thất bại hoàn toàn.
  5. Mọi người đã không kìm được nước mắt mà bật khóc khi nghe tin.
  6. Những người lính cứu hỏa đã đập vỡ cửa để vào được căn hộ.

Hi vọng với những kiến thức mà mình cung cấp ở bài viết này, break down không còn là một từ tiếng Anh vừa khó vừa phức tạp với bạn nữa. Trong mọi hoàn cảnh của câu văn thì việc dịch nghĩa chính xác từ này với bạn là điều dễ dàng.

Chúc bạn học tốt và hãy tiếp tục ủng hộ các bài viết khác của chúng mình nhé!

Cảm ơn bạn.

XEM THÊM:

  • Doanh thu, lợi nhuận, Profit,… tiếng Anh
  • Chuyển phát nhanh tiếng Anh
  • Nhân viên kinh doanh, Tư vấn viên, Marketing, CSKH tiếng Anh

Rate this post

Leave A Reply

Your email address will not be published.