Tìm hiểu mẫu 3 trợ cấp thất nghiệp
Giấy đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu 03) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ được Luật tư vấn soạn thảo và chỉ đạo thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp :
Nội Dung
1. Mẫu hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp dùng để làm gì?
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp là mẫu đơn mà người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi đến trung tâm dịch vụ việc làm để đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật và gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật. luật.
Bạn đang xem: Tìm hiểu mẫu 3 trợ cấp thất nghiệp
Trợ cấp thất nghiệp là khoản chi trả cho người lao động trước đó đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong một thời gian khi họ bị thất nghiệp hoặc chờ tìm việc làm mới. Vì vậy, hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được sử dụng để người thất nghiệp đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp lập hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định.
2. Mẫu đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp và hướng dẫn
Mẫu đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội
Tôi tên là: Lê Thị H sinh ngày: 12/02/1995 Giới tính: Nữ
Số chứng minh nhân dân: 012233344454
Ngày cấp: 20/12/2020 nơi cấp: Công an TP Hà Nội
Số sổ BHXH: 29220xxx
Số điện thoại:03456789 Địa chỉ email (nếu có)………..
Dân tộc: Kinh Tôn giáo: không có
Số tài khoản ATM (nếu có) 20202081993 Ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy
Trình độ đào tạo: Đại học
Xem thêm : Cách vẽ gấu dâu đẹp đơn giản siêu ngọt ngào, dễ thương
Ngành nghề đào tạo: Kế toán
Nơi thường trú (1): Số nhà 12A, Phan Văn Trường, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Chỗ ở hiện nay (2): Số nhà 12A, Phan Văn Trường, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Ngày 20 tháng 05 năm 2023 tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc với công ty TNHH MH tại địa chỉ 120 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu GiấY, TP Hà Nội
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:
Loại hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc: hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: 40 tháng
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận /huyện hoặc qua thẻ ATM) : Qua thẻ ATM
Kèm theo đơn đề nghị này là(3) quyết định thôi việc và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định. Tôi xin cam đoan những nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai sự thật tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
….., ngày tháng năm…….
Người ủng hộ
Lưu ý: Các nội dung chúng tôi tô màu đỏ là thông tin gợi ý, bạn có thể thay thế bằng các nội dung thông tin khác tùy theo nhu cầu sử dụng của mình.
Hướng dẫn viết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Mục (1, 2) trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, xóm, ấp, bản, làng, xóm, ấp, phum, sóc.
Mục (3) hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo quy định của hợp đồng lao động này pháp luật; Quyết định từ chức; kiên quyết rút phép thông công; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Những nội dung được ghi trong đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp phải được ghi một cách đầy đủ và chính xác. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp phải được trình bày trên khổ giấy A4, trình bày sạch sẽ ngắn gọn nội dung không được gạch xóa hay nhàu nát. Để đáp ứng được về mặt hình thức của đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp thì bạn có thể tải mẫu mà chúng tôi đã gắn link phía trên để có thể sử dụng đúng mẫu theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
Xem thêm : Chủ nghĩa Phơrớt: nguồn gốc và luận điểm cơ bản
– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
– Sổ bảo hiểm xã hội
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình tại điểm h khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đó là:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Bước 2: Trả kết quả
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Nếu như người lao động không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.
Bước 3:Chi trả trợ cấp thất nghiệp
Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Vậy thì người lao động cần đáp ứng được điều kiện gì để được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2thì người lao động cần đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
– Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc sau: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013; Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;
-Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc
– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp như là: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; Chết.
Nguồn: https://25giay.vn
Danh mục: Tin Tức