Should be able to là gì? Ví dụ minh họa cụ thể

0

“Should be able to là gì?” – là câu hỏi mà các bạn học sinh luôn thắc mắc khá nhiều. Có lẽ là do khi dịch một cách thuần việt trong các ngữ cảnh thì câu văn có vẻ không hợp lý đúng không? Vậy thì trong bài này, Step Up sẽ lý giải should be able to là gì và hướng dẫn cách sử dụng của nó nhé.

1. Be able to là gì?

Trong tiếng Anh, be able to có nghĩa tương đồng với can đó là “có thể”.

Trong khi “can” thường dùng với các khả năng của cá nhân “sinh ra đã có” như I can see, I can sing,… thì “Be able to” thường đi với các khả năng ta cần luyện tập và cố gắng hơn.

Ví dụ:

  • I’m able to lift a dumbbell.Tôi có thể nâng một quả tạ.
  • I’m able to sit for hours thinking about something.Tôi có thể ngồi hàng giờ để suy nghĩ về điều gì đó.
  • He is able to work 18 hours a day.Anh ta có thể làm việc 18 giờ mỗi ngày.
  • He’s able to take the bus to school by himself.Cậu bé có thể tự mình bắt xe buýt đến trường.
  • She is very good, she’s able to dress herself without anyone helping.Con bé rất ngoan, con bé có thể tự mặc đồ mà không cần ai giúp cả.

hnnp dai 0

Dạng phủ định của be able to

Be not able to

Ví dụ:

  • She isn’t able to wear the dress because it was too tight.Cô ấy không thể mặc vừa chiếc váy vì nó quá chật.
  • He wasn’t able to lead the company.Anh ta không thể lãnh đạo công ty.
  • I’m not able to find my house key.Tôi không thể tìm thấy chìa khóa nhà.
  • I’m not able to remember his name.Tôi không thể nhớ ra tên của anh ta.
  • She isn’t able to join the party tonight.Cô ấy không thể tham gia bữa tiệc tối nay.

2. Should be able to là gì?

“Should be able to là gì?” Nếu dịch nghĩa một cách rời rạc theo nghĩa của từng từ thì rất nhiều bạn sẽ đoán rằng cụm từ này có nghĩa là “nên có thể”, hay “nên có khả năng” (do should là động từ khiếm khuyết có nghĩa là nên). Nhưng không, should be able to có nghĩa là “có khả năng làm gì”, “sẽ có thể làm gì”.

cách sử dụng should be able to là gì

Ví dụ:

  • He should be able to win this matchAnh ấy có khả năng thắng trận đấu này.
  • This song should be able to become the top trending of this year.Ca khúc này có khả năng trở thành xu hướng hàng đầu của năm nay.
  • The police should be able to find the criminal quickly.Cảnh sát sẽ có thể tìm ra tên tội pham nhanh thôi.
  • They should be able to run away by sea.Chúng có khả năng sẽ chạy trốn bằng đường biển.
  • Close the window! The cats should be able to come out through that slot.Đóng cửa sổ vào! Những con mèo sẽ có thể chui qua cái khe đó.

Xem thêm: Cấu trúc should đầy đủ nhất trong tiếng Anh

3. Cách sử dụng should be able to trong tiếng Anh

Sau khi biết should be able to là gì thì các bạn chắc đã phần nào đoán được cách dùng của nó rồi đúng không.

  • Should be able to có thể thay thế cho be able to;
  • Should be able to có thể thay thế cho can;
  • Should be able to dùng để diễn tả suy nghĩ, phỏng đoán của ai đó về một sự việc nào đó (giống probably, might be, maybe,…)

Ví dụ:

  • I think he should be able to have returned home.Tôi nghĩ anh ấy có khả năng đã về nhà.
  • I think the teacher should be able to let us take the test today.Tôi nghĩ có khả năng cô giáo sẽ cho chúng tôi làm bài kiểm tra vào hôm nay.

Lưu ý: động từ ”be” theo sau should luôn ở dạng nguyên thể không chia theo thì hay chủ ngữ.

4. Bài tập về cấu trúc should be able to

Dưới đây là bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập xem mình đã thực sự ghi nhớ should be able to là gì chưa nhé.

Viết lại những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng should be able to.

  1. Bố mẹ tôi sẽ có thể trở về nhà bất cứ lúc nào.
  2. Chị gái tôi có khả năng trở thành một bác sĩ tại một bệnh viện nổi tiếng.
  3. Anh ấy sẽ có thể trở nên vĩ đại nhờ sự giáo dục tuyệt vời của bố mẹ anh ta.
  4. Cô bé có khả năng sẽ là một diễn viên tài năng trong tương lai.
  5. Tôi nghĩ cô ấy sẽ có thể đồng ý lời cầu hôn của anh. Hãy thử xem nào!
  6. Ngôi là này có thể phát triển thành một vùng đất sầm uất.
  7. Chúng tôi tin rằng anh ấy có thể mua một căn nhà trước tuổi 25.
  8. Cô ấy có khả năng hoàn thành công việc trước 6h tối
  9. Anh ấy có khả năng giải quyết vấn đề đó một cách ổn thỏa.
  10. Bình ga có khả năng phát nổ.

app vua 2

Đáp án

  1. My parents should be able to return home at any time.
  2. My sister should be able to become a doctor at a famous hospital.
  3. He should be able to become great thanks to the great upbringing of his parents.
  4. She should be able to be a talented actress in the future.
  5. I think she should be able to accept your proposal. Let’s try it!
  6. This throne should be able to be developed into a busy land.
  7. We believe he should be able to buy a house before his age of 25.
  8. She should be able to finish work before 6 p.m.
  9. He should be able to solve that problem satisfactorily.
  10. Gas cylinders should be able to explode.

Trên đây, Step Up đã giải nghĩa should be able to là gì, kèm theo đó là những ví dụ minh họa cụ thể. Hy vọng qua bài này các bạn có thể ghi nhớ và sử dụng cụm từ này một cách thành thạo. Nếu có cơ hội hãy thực hành nhiều để trau dồi cả khả năng giao tiếp của bản thân nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

hnnp vuong 3

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments

2.5/5 - (231 votes)

Leave A Reply

Your email address will not be published.