Take After là gì và cấu trúc cụm từ Take After trong tiếng Anh
Cụm động từ (Phrasal Verb) là mảng kiến thức vô cùng rộng lớn và khó nhằn đòi hỏi chúng ta phải thật kiên trì tìm hiểu và một trí nhớ siêu tốt để nắm vững. Tuy vậy, có những cụm động từ lại vô cùng dễ học, dễ nhớ đấy. “Take after” là một cụm động từ rất cơ bản mà chắc hẳn bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng đã ít nhất một gần gặp rồi đúng không nào? Ở bài học ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng đi sâu vào tìm hiểu về ý nghĩa cũng như cách dùng cụm từ này nhé!
Có thể bạn quan tâm
- Xuất nhập khẩu tại chỗ và những vấn đề liên quan (Phần I)
- Backdrop là gì? Những đặc trưng cơ bản của backdrop
- Tiramisu Là Gì? Tất Tần Tật Về Loại Bánh Ngọt Khiến Cả Thế Giới Phát Thèm
- Tìm hiểu đơn vị đo DN, Phi, Inch là gì? Bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn.
- Đường EMA là gì? Cách sử dụng EMA hiệu quả nhất
Nội Dung
1. Take after là gì?
– “Take after” là cụm động từ có nhiều hơn một nghĩa, được sử dụng linh hoạt trong các trường hợp khác nhau.
Bạn đang xem: Take After là gì và cấu trúc cụm từ Take After trong tiếng Anh
– Cụm từ “take after” được cấu tạo bởi hai thành phần là động từ “take” và giới từ “after”.
– Cách phát âm của “take after” là /teɪk ˈɑːftə(r)/
Hình ảnh minh họa cho cụm từ “take after”
2. Cách dùng cụm động từ “take after” và ví dụ
Thi thoảng trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta sẽ thường hay bắt gặp người khác nói những câu như “Trông cô ấy càng ngày càng giống mẹ” hay “Nhìn kĩ thì cậu cũng có nét giống Taylor Swift đấy”. Từ đó có thể thấy rằng, khi muốn nói ai đó giống với một người, chúng ta sẽ dùng cụm từ “take after”.
Ví dụ:
- Everyone agrees that she takes after her grandmother and her father a lot, especially cooking ability.
- Mọi người đều đồng ý rằng cô ấy rất giống bà và bố, đặc biệt là ở khả năng năng nấu ăn
- We doubt that he is trying to wear clothes that make him take after his monitor, Peter.
- Chúng tôi nghi ngờ là anh ta đang cố tình mặc đồ sao cho giống với lớp trưởng của mình – Peter
Xem thêm : Đô thị hóa là gì ? Đặc điểm của đô thị hóa ở nước ta hiện nay
Ngoài nghĩa là giống, “take after” còn mang một nghĩa khác là “đuổi theo hay theo sau”
Ví dụ:
- It took several hours for the police to take after the murder because he ran so fast that sometimes they lost track of him.
- Mất hàng vài giờ để cảnh sát đuổi theo tên sát nhân bởi hắn ta chạy quá nhanh, thi thoảng họ còn để mất dấu hắn
- Jane likes the feeling of walking around the park every single afternoon, with her dog taking after.
- Jane thích cái cảm giác mỗi chiều đi bộ quanh công viên cùng với chú cún cưng theo sau
Hình ảnh minh họa cho cụm từ “take after”
3. Một số từ đồng nghĩa với “take after”
Từ/cụm từ
Nghĩa
Ví dụ trong câu
look like
trông giống (về vẻ bề ngoài)
- The reason why she can recognize her missing child easily is that he looks like her mother when she was young.
- Lý do cô ấy nhận ra đứa con bị thất lạc của mình một cách dễ dàng bởi vì đứa bé rất giống mẹ hồi cô ấy còn nhỏ
- The cake you have made looks like a rock, I’m pretty sure that everyone all agrees so.
- Cái bánh bạn vừa làm trông rất giống hòn đá đấy, tôi khá chắc là ai cũng sẽ đồng ý như vậy
be like
giống nhau (về cả bề ngoài lẫn tính cách bên trong)
- David is like his grandfather, they are all courageous, brave and always willing to help others anytime.
- David giống ông của anh ấy ở điểm là họ đều can đảm, dũng cảm và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác bất kỳ lúc nào
- Owning the ability of drawing and creating, she is like her father, who is a famous artist in that country.
- Sở hữu một khả năng vẽ vời và sáng tạo, cô ấy giống cha mình, người cũng là một họa sĩ nổi tiếng của đất nước đó
follow
theo sau
- A bunch of photographers followed them to interview some questions as they were walking along the street on a peaceful Sunday, which was really annoying.
- Đám phóng viên theo sau họ để phỏng vấn vài câu hỏi khi họ đang đi bộ trên phố vào một ngày chủ nhật yên bình, điều đó làm họ thực sự bực mình và phiền toái
- It is 3 a.m in the morning and the police still follow closely behind the robber so that they can catch him as soon as possible.
- Đã 3 giờ sáng rồi và cảnh sát vẫn tiếp tục theo sát tên trộm để bắt hắn ta nhanh nhất có thể
chase
đuổi theo sau
- What makes me sometimes tired is that my dogs and cats keep chasing and fighting each other and I don’t know how to create a harmonious atmosphere between them.
- Điều làm tôi thực sự mệt mỏi là những con chó và con mèo của tôi cứ liên tục đuổi nhau cắn nhau, và tôi đang không biết làm sao để tạo bầu không khí hòa hợp giữa chúng nó
- A group of visitors were chased by a bull when they were visiting a zoo, which made two of them faint and they were immediately taken to the nearest hospital after that.
- Một nhóm người tham quan đã bị một con bò đuổi theo sau, làm hai người trong số đó đã bị ngất xỉu và ngay lập tức họ được đưa tới bệnh viện gần nhất
Hình ảnh minh họa cho cụm từ “take after”
Qua bài học vừa rồi, chắc hẳn chúng ta đã hiểu hơn phần nào về cụm từ “take after” rồi phải không nào? Chắc chắn một điều rằng, Phrasal Verb là một mảng kiến thức vô cùng khó nhằn và khó lường, nhưng với những định nghĩa, ví dụ cụ thể và dễ hiểu trên, hi vọng các bạn sẽ dễ dàng nằm lòng cụm từ này nói riêng và thêm yêu thích môn học tiếng Anh này nói chung nhé!
Nguồn: https://25giay.vn
Danh mục: Hỏi Đáp